Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Miconazol nitr
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Miconazol nitr
- 3 Chỉ định Miconazol nitr
- 4 Chống chỉ định Miconazol nitr
- 5 Thận trọng Miconazol nitr
- 6 Liều lượng và cách dùng Miconazol nitr
- 7 Tác dụng không mong muốn Miconazol nitr
- 8 Quá liều và xử trí Miconazol nitr
- 9 Độ ổn định và bảo quản Miconazol nitr
Tên chung quốc tế Miconazol nitr
Miconazole nitrate
Dạng thuốc và hàm lượng Miconazol nitr
Kem, mỡ, bột, thuốc xức nồng độ 2%.
Hình
Chỉ định Miconazol nitr
Các bệnh nấm ở da (chủ yếu Candida albicans), nấm mốc; nhiễm khuẩn da thứ phát do cầu khuẩn Gram (+); nấm quanh móng; lang ben.
Chống chỉ định Miconazol nitr
Quá mẫn với miconazol.
Thận trọng Miconazol nitr
Dùng tại chỗ có thể kích ứng nhẹ, nổi mẩn; nếu phải bôi thuốc vào vú, trước khi cho con bú phải rửa hết thuốc. Tránh thuốc tiếp xúc với mắt.
Liều lượng và cách dùng Miconazol nitr
Nấm da: Bôi thuốc hoặc rắc bột 2 lần/ngày, lấy ngón tay cọ, day; tiếp tục điều trị trong 10 ngày sau khi những tổn thương đã được chữa khỏi. Nếu nấm chân, phải điều trị lâu, thường 2 – 5 tuần (trước khi bôi thuốc tuyệt đối không được cạo hoặc làm sầy da vùng nhiễm nấm).
Nấm móng: Móng tay phải cắt càng ngắn càng tốt. Bôi 1 – 2 lần/ngày, dùng kem, lấy ngón tay cọ, day và băng kín. Khi móng rụng, vẫn tiếp tục điều trị cho tới khi móng mới xuất hiện (thường phải 2 tháng).
Tác dụng không mong muốn Miconazol nitr
Kích ứng nhẹ chỗ bôi, nổi mẩn, rát bỏng.
Nếu có phản ứng mẫn cảm phải ngừng thuốc.
Quá liều và xử trí Miconazol nitr
Quá liều chỉ xảy ra khi điều trị toàn thân.
Độ ổn định và bảo quản Miconazol nitr
Nhiệt độ dưới 30 o C. Tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/482/