Nội dung chính
Tên chung quốc tế Naphazolin
Naphazoline
Dạng thuốc và hàm lượng Naphazolin
Hình:
Dung dịch nhỏ mũi hoặc dạng phun xịt: 0,05%.
Chỉ định Naphazolin
Điều trị tại chỗ tình trạng sung huyết mũi; nhỏ mắt chống sung huyết kết mạc; làm giảm sung huyết mũi trước khi phẫu thuật, chẩn đoán bệnh; mở vòi nhĩ bị tắc nghẽn khi viêm tai.
Chống chỉ định Naphazolin
Mẫn cảm với thuốc; dung dịch nhỏ mắt không dùng khi bị glôcôm góc đóng. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng Naphazolin
Cường giáp; bệnh tim, tăng huyết áp; đái tháo đường. Rất thận trọng khi dùng ở trẻ em. Phải ngừng thuốc và khám bệnh nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.
Liều lượng và cách dùng Naphazolin
Sung huyết mũi: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần nhỏ 2 giọt hoặc bơm xịt dung dịch 0,05% vào bên trong mỗi mũi; trẻ em 6 tuổi đến dưới 12 tuổi: mỗi lần nhỏ 1 – 2 giọt hoặc bơm xịt dung dịch 0,025%. Có thể nhắc lại sau mỗi 3 – 6 giờ nếu cần. Thời gian điều trị không quá 3 – 5 ngày. Dùng đường bơm xịt tốt hơn vì giảm nguy cơ nuốt thuốc gây tác dụng toàn thân.
Sung huyết kết mạc: Mỗi lần nhỏ 1 – 3 giọt dung dịch nhỏ mắt 0,1%; nhắc lại sau mỗi 3 – 4 giờ nếu cần, hoặc 1 – 2 giọt dung dịch 0,01 – 0,03%, tối đa 4 lần một ngày, hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Điều trị thường không nên dài hơn 3 – 4 ngày.
Tác dụng không mong muốn Naphazolin
Nhỏ mũi: Kích ứng tại chỗ; khô mũi; loét niêm mạc; hắt hơi.
Quá liều và xử trí Naphazolin
Triệu chứng: Ngộ độc do quá liều (khi dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế thần kinh trung ương, giảm thân nhiệt, nhịp tim chậm, vã mồ hôi, buồn ngủ và hôn mê, tăng huyết áp, sau đó hạ huyết áp.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Độ ổn định và bảo quản Naphazolin
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/691/