Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Natri nitrit
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Natri nitrit
- 3 Chỉ định Natri nitrit
- 4 Chống chỉ định Natri nitrit
- 5 Thận trọng Natri nitrit
- 6 Liều lượng và cách dùng Natri nitrit
- 7 Tác dụng không mong muốn Natri nitrit
- 8 Quá liều và xử trí Natri nitrit
- 9 Độ ổn định và bảo quản Natri nitrit
Thuốc chuyển hemoglobin thành methemoglobin và chất này kết hợp với cyanid thành cyanmethemoglobulin không độc.
Tên chung quốc tế Natri nitrit
Sodium nitrite
Dạng thuốc và hàm lượng Natri nitrit
Hình:
Thuốc tiêm 30 mg/ml, ống 10 ml (cung cấp trong bộ thuốc giải độc cyanid).
Chỉ định Natri nitrit
Nhiễm độc cyanid (dùng phối hợp với natri thiosulfat).
Chống chỉ định Natri nitrit
Methemoglobin huyết do nhiễm độc nitrat, nitrit.
Thận trọng Natri nitrit
Giám sát mức methemoglobin huyết không được vượt quá 40%; bệnh tim mạch hoặc bệnh não nặng.
Liều lượng và cách dùng Natri nitrit
Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm, sau đó tiêm natri thiosulfat.
Liều dùng: Nhiễm độc cyanid: tiêm tĩnh mạch trong 3 – 5 phút, người lớn, 300 mg (10 ml dung dịch 3%), tiếp theo tiêm tĩnh mạch 12,5 g natri thio- sulfat (50 ml dung dịch 25% hoặc 25 ml dung dịch 50%) trong thời gian 10 phút. Trẻ em, 4,5 – 10 mg/kg (0,15 – 0,33 ml dung dịch natri nitrit 3% cho 1 kg thể trọng) sau đó tiêm 1,65 ml dung dịch natri thiosulfat 25% (412,5 mg) cho 1 kg thể trọng. Nồng độ methemoglobin huyết không được vượt quá 40%.
Tác dụng không mong muốn Natri nitrit
Hạ huyết áp, giãn mạch gây ngất, methe- moglobin huyết, xanh tím, mặt đỏ bừng, khó thở, tim đập nhanh, thở nhanh, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Quá liều và xử trí Natri nitrit
Gây methemoglobin huyết nặng. Tiêm tĩnh mạch xanh methylen 1 – 2 mg/kg trong 10 phút.
Độ ổn định và bảo quản Natri nitrit
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/233/