Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Nelfinavir
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Nelfinavir
- 3 Chỉ định Nelfinavir
- 4 Chống chỉ định Nelfinavir
- 5 Thận trọng Nelfinavir
- 6 Tương tác thuốc Nelfinavir
- 7 Liều lượng và cách dùng Nelfinavir
- 8 Tác dụng không mong muốn Nelfinavir
- 9 Quá liều và xử trí Nelfinavir
- 10 Độ ổn định và bảo quản Nelfinavir
Nelfinavir; NF.
Viên nén, nelfinavir mesilat 250 mg. Bột uống, nelfinavir mesilat 50 mg/g.
Hình
Nhiễm HIV (kết hợp với ít nhất 2 thuốc chống retrovirus khác).
Thời kỳ đang cho con bú.
Suy gan và thận; đái tháo đường; bệnh ưa chảy máu (hemo- phili); thời kỳ mang thai (xem phần chung ở trên).
(Phụ lục 1).
Nhiễm HIV (kết hợp với thuốc chống retro- virus khác).
Cách dùng: Uống thuốc lúc ăn hoặc ngay sau bữa ăn; thuốc bột có thể hoà với nước, sữa, các thức ăn pha chế hoặc bánh ngọt; do hương vị của thuốc không được trộn với thức ăn nhiều acid hoặc nước quả.
Liều lượng: Người lớn uống 1,25 g/lần, ngày 2 lần hoặc 750 mg/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em dưới 1 tuổi, 40 – 50 mg/kg/lần, ngày 3 lần; hoặc 65 – 75 mg/kg/lần, ngày 2 lần. Trẻ em từ 1 – 13 tuổi, 55 – 65 mg/kg/lần, ngày 2 lần.
ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng; ngoại ban; tăng creatin kinase, viêm gan, viêm tụy, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng quá mẫn kể cả co thắt phế quản, sốt, ngứa, và phù mặt, loạn dưỡng lipid và tác động lên chuyển hoá (xem phần chung ở trên).
Không có thuốc đặc trị quá liều. Điều trị triệu chứng.
Trong đồ đựng kín, ở 15 – 30 o C. Bột pha thành dung dịch có thể bảo quản 6 giờ trong tủ lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/361/