Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Nitrofurantoin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Nitrofurantoin
- 3 Chỉ định Nitrofurantoin
- 4 Chống chỉ định Nitrofurantoin
- 5 Thận trọng Nitrofurantoin
- 6 Liều lượng và cách dùng Nitrofurantoin
- 7 Tác dụng không mong muốn Nitrofurantoin
- 8 Quá liều và xử trí Nitrofurantoin
- 9 Độ ổn định và bảo quản Nitrofurantoin
Tên chung quốc tế Nitrofurantoin
Nitrofurantoin
Dạng thuốc và hàm lượng Nitrofurantoin
Viên nén 100 mg.
Hình nitrofurantoin
Chỉ định Nitrofurantoin
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Chống chỉ định Nitrofurantoin
Suy thận (Phụ lục 4); trẻ nhỏ dưới 3 tháng; người thiếu hụt G6PD; người quá mẫn với nitrofurantoin.
Thận trọng Nitrofurantoin
Rối loạn hô hấp hoặc suy gan (Phụ lục 5); theo dõi chức năng phổi và gan nếu điều trị kéo dài (ngừng thuốc nếu chức năng hô hấp giảm sút); rối loạn thần kinh và dị ứng; thiếu máu; đái tháo đường; người cao tuổi và suy nhược; thiếu vitamin B12 và folat; dương tính giả đường niệu (nếu thử nghiệm với các chất khử); nước tiểu có thể có màu vàng hoặc nâu. Thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3).
Liều lượng và cách dùng Nitrofurantoin
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không biến chứng , người lớn, uống 100 mg cách nhau 12 giờ hoặc 50 mg cách nhau 6 giờ vào bữa ăn, trong 7 ngày; trẻ em trên 3 tháng, uống, 3 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng tái phát , người lớn, uống 100 mg mỗi 6 giờ vào bữa ăn, trong 7 ngày, giảm liều xuống 200 mg ngày chia làm nhiều lần.
Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu (xem phần thận trọng), người lớn, uống 50 – 100 mg vào buổi tối; trẻ em trên 3 tháng, uống 1 mg/kg vào buổi tối.
Tác dụng không mong muốn Nitrofurantoin
Rối loạn tiêu hoá liên quan đến liều dùng; buồn nôn, phản ứng dị ứng gồm mày đay, phát ban, ngứa, phù mạch; phản ứng phản vệ; hiếm gặp, vàng da ứ mật, viêm gan, viêm da tróc vẩy; hồng ban đa dạng, viêm tụy, đau khớp, rối loạn máu; phản ứng hô hấp (ngừng thuốc); viêm dây thần kinh ngoại vi; tăng áp lực nội sọ lành tính; chứng rụng tóc nhất thời.
Quá liều và xử trí Nitrofurantoin
Quá liều không có triệu chứng đặc hiệu ngoài nôn. Nên gây nôn, không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần truyền dịch đủ để tăng cường bài tiết thuốc qua nước tiểu.
Độ ổn định và bảo quản Nitrofurantoin
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 25 o C, tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/295/