Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Papaverin hydroclorid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Papaverin hydroclorid
- 3 Chỉ định Papaverin hydroclorid
- 4 Chống chỉ định Papaverin hydroclorid
- 5 Thận trọng Papaverin hydroclorid
- 6 Liều lượng và cách dùng Papaverin hydroclorid
- 7 Tác dụng không mong muốn Papaverin hydroclorid
- 8 Quá liều và xử trí Papaverin hydroclorid
- 9 Độ ổn định và bảo quản Papaverin hydroclorid
Tên chung quốc tế Papaverin hydroclorid
Papaverine hydrochloride
Dạng thuốc và hàm lượng Papaverin hydroclorid
Viên nén: 30 mg, 40 mg, 60 mg, 100 mg.
Viên nang giải phóng kéo dài: 150 mg.
Thuốc tiêm: 30 mg/ml.
Hình Papaverin hydroclorid
Chỉ định Papaverin hydroclorid
Đau bụng do tăng nhu động dạ dày, ruột; cơn đau quặn thận; cơn đau quặn mật.
Chống chỉ định Papaverin hydroclorid
Quá mẫn với thuốc; blốc nhĩ – thất hoàn toàn; mang thai.
Thận trọng Papaverin hydroclorid
Tăng nhãn áp; giảm dẫn truyền nhĩ – thất; không dùng trong thời gian dài vì có thể phụ thuộc thuốc; dùng đường tiêm phải rất thận trọng; cho con bú (Phụ lục 3).
Liều lượng và cách dùng Papaverin hydroclorid
Uống trong hoặc sau bữa ăn, hoặc uống với sữa để giảm rối loạn tiêu hoá. Người lớn: tùy mức độ bệnh mỗi lần uống 40 – 100 mg, ngày 2 – 3 lần. Trong trường hợp cần thiết, dùng viên nang giải phóng kéo dài mỗi lần một viên 150 mg, ngày 3 lần hoặc mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
Tiêm: Người lớn: mỗi lần 30 mg (có thể lên đến tối đa 120 mg), cách 3 – 4 giờ một lần nếu cần; trẻ em: 4 – 6 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Phải tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian 1 – 2 phút để tránh tai biến nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn Papaverin hydroclorid
ít gặp: đỏ bừng mặt; nhịp tim nhanh; huyết áp tăng nhẹ; chóng mặt; ngủ gà; nhức đầu; buồn nôn; táo bón; chán ăn; ỉa chảy; viêm gan; ngừng thở hoặc loạn nhịp tim (khi tiêm tĩnh mạch nhanh).
Quá liều và xử trí Papaverin hydroclorid
Triệu chứng: Buồn nôn, yếu cơ, ức chế thần kinh trung ương, rung giật nhãn cầu, toát mồ hôi, đỏ bừng, chóng mặt, nhịp tim nhanh, ức chế hô hấp tế bào; nhiễm acid, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
Xử trí: Thông khí, truyền dịch hỗ trợ. Dùng diazepam, phenytoin, pheno- barbital, thiopental để chống co giật; dopamin, noradrenalin để nâng huyết áp; calci gluconat để điều trị tai biến về tim. Theo dõi nồng độ các ion trong máu.
Độ ổn định và bảo quản Papaverin hydroclorid
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C, thuốc tiêm tránh đông lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/549/