Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Praziquantel
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Praziquantel
- 3 Chỉ định Praziquantel
- 4 Chống chỉ định Praziquantel
- 5 Thận trọng Praziquantel
- 6 Tương tác thuốc Praziquantel
- 7 Liều lượng và cách dùng Praziquantel
- 8 Tác dụng không mong muốn Praziquantel
- 9 Quá liều và xử trí Praziquantel
- 10 Độ ổn định và bảo quản Praziquantel
Tên chung quốc tế Praziquantel
Praziquantel
Dạng thuốc và hàm lượng Praziquantel
Viên nén 600 mg.
Chỉ định Praziquantel
Nhiễm sán lá ruột; nhiễm sán lá gan, nhiễm sán lá phổi; nhiễm sán dây (Mục 6.1.1.1); nhiễm sán máng (Mục 6.1.3.1).
Chống chỉ định Praziquantel
Bệnh ấu trùng sán lợn tại mắt (xem Mục 6.1.1.1).
Thận trọng Praziquantel
Nhiễm sán lá phổi ( Paragonimus ) – điều trị tại bệnh viện vì có thể có tổn hại đến hệ thần kinh trung ương; thời kỳ mang thai (trừ khi cần điều trị ngay, hoãn điều trị tới sau khi sinh – Phụ lục 2); thời kỳ cho con bú (tránh trong và 72 giờ sau điều trị – Phụ lục 3); ở vùng lưu hành ấu trùng sán lợn, có thể gây phản ứng phù nề; không lái xe, điều khiển máy móc trong khi uống thuốc.
Tương tác thuốc Praziquantel
(Phụ lục1).
Liều lượng và cách dùng Praziquantel
Nhiễm sán lá ruột: Người lớn và trẻ trên 4 tuổi uống 25 mg/kg, một liều duy nhất.
Nhiễm sán lá gan và phổi: Người lớn và trẻ em trên 4 tuổi uống 25 mg/kg, ngày 3 lần trong 2 ngày liên tiếp: hoặc 40 mg/kg, một liều duy nhất; trong nhiễm sán lá phổi điều trị có thể cần kéo dài nhiều ngày.
Tác dụng không mong muốn Praziquantel
Đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau đầu, choáng váng, ngủ gà, chảy máu trực tràng, hiếm gặp phản ứng quá mẫn gồm sốt, ngứa.
Quá liều và xử trí Praziquantel
Dùng thuốc nhuận tràng tác dụng nhanh khi uống praziquantel quá liều.
Độ ổn định và bảo quản Praziquantel
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/254/