Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Promethazin hydroclorid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Promethazin hydroclorid
- 3 Chỉ định Promethazin hydroclorid
- 4 Chống chỉ định Promethazin hydroclorid
- 5 Thận trọng Promethazin hydroclorid
- 6 Tương tác thuốc Promethazin hydroclorid
- 7 Liều lượng và cách dùng Promethazin hydroclorid
- 8 Tác dụng không mong muốn Promethazin hydroclorid
- 9 Quá liều và xử trí Promethazin hydroclorid
- 10 Độ ổn định và bảo quản Promethazin hydroclorid
Tên chung quốc tế Promethazin hydroclorid
Promethazine hydrochloride
Dạng thuốc và hàm lượng Promethazin hydroclorid
Hình:
Dung dịch tiêm: 25 mg/1 ml, 50 mg/1 ml.
Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml.
Viên đạn đặt trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Chỉ định Promethazin hydroclorid
Tiền mê trước khi phẫu thuật, thường dùng kết hợp với thuốc
khác; chống nôn (Mục 17.2); phòng và điều trị say tàu xe; phòng và
chống những phản ứng quá mẫn (Mục 3.1).
Chống chỉ định Promethazin hydroclorid
Trẻ dưới 1 tuổi, trạng thái ức chế thần kinh trung ương
do thuốc (rượu, thuốc an thần gây ngủ, thuốc mê…) hoặc do bệnh, dị ứng
với promethazin.
Thận trọng Promethazin hydroclorid
ở trẻ em dưới 2 tuổi vì dễ suy hô hấp; người lớn: gây buồn
ngủ, chóng mặt khi lái xe và sử dụng máy móc khi uống trong 24 giờ;
phì đại tiền liệt tuyến; bí đái; suy gan; người mang thai (Phụ lục 2), cho
con bú (Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Promethazin hydroclorid
(Phụ lục 1). Tránh dùng liều cao ở
trẻ em.
Liều lượng và cách dùng Promethazin hydroclorid
Tiền mê:
Uống: Một giờ trước phẫu thuật, trẻ em trên 1 tuổi: 0,5 – 1 mg/kg
Tiêm bắp sâu: Một giờ trước phẫu thuật, người lớn: 25 mg. Khi dùng kết hợp với nhóm opioid, phải giảm liều thuốc giảm đau.
Tác dụng không mong muốn Promethazin hydroclorid
Hay gặp ngủ gà, hiếm gặp phản ứng kích
thích nghịch lý ở trẻ em nhìn mờ; giảm huyết áp nhẹ; nổi ban; khô
miệng; giảm tiểu cầu, bạch cầu (ít gặp); trẻ em: có thể suy hô hấp khi
ngủ.
Quá liều và xử trí Promethazin hydroclorid
Nếu có suy hô hấp: phải hô hấp hỗ trợ đến khi tỉnh.
Có giảm huyết áp: truyền dịch, nếu cần dùng thuốc vận mạch.
Cơn động kinh: nặng dùng diazepam hoặc thiopental
Độ ổn định và bảo quản Promethazin hydroclorid
Bảo quản ở nhiệt độ phòng; viên đạn: bảo
quản ở nhiệt độ 2 – 8 o C. Tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/107/