Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Protamin sulphat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Protamin sulphat
- 3 Chỉ định Protamin sulphat
- 4 Chống chỉ định Protamin sulphat
- 5 Thận trọng Protamin sulphat
- 6 Liều lượng và cách dùng Protamin sulphat
- 7 Tác dụng không mong muốn Protamin sulphat
- 8 Quá liều và xử trí Protamin sulphat
- 9 Độ ổn định và bảo quản Protamin sulphat
Tên chung quốc tế Protamin sulphat
Protamine sulphate
Dạng thuốc và hàm lượng Protamin sulphat
ống tiêm 5 ml, lọ 10 ml với hàm lượng 10 mg/ml, lọ 10 ml chứa 10 000 UAH.
Hình
Chỉ định Protamin sulphat
Điều trị biến chứng chảy máu do quá liều heparin.
Chống chỉ định Protamin sulphat
Tổn thương gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin, mẫn cảm với thuốc.
Thận trọng Protamin sulphat
Đối với bệnh nhân nguy cơ dị ứng: Tiền sử điều trị prota- min hoặc protamin insulin, dị ứng cá.
Liều lượng và cách dùng Protamin sulphat
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 phút: 1 mg trung hoà 80 – 100 đv heparin sau khi đã bắt đầu điều trị heparin 15 phút. Khoảng thời gian này càng dài thì lượng protamin dùng phải giảm đi vì heparin được đào thải nhanh.
Tác dụng không mong muốn Protamin sulphat
Buồn nôn, nôn, mệt mỏi, nóng bừng, giảm huyết áp, chậm nhịp tim, khó thở, các phản ứng quá mẫn.
Quá liều và xử trí Protamin sulphat
Dùng quá liều có thể gây chảy máu.
Xử trí: Truyền máu hoặc huyết tương tươi đông lạnh. Nếu hạ huyết áp cần phải truyền dịch, epinephrin, dopamin hoặc dobutamin.
Độ ổn định và bảo quản Protamin sulphat
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/430/