Nội dung chính
Tên chung quốc tế Pyrantel
Pyrantel
Dạng thuốc và hàm lượng Pyrantel
Hình:
Viên nén pyrantel embonate 250 mg.Hỗn dịch uống pyrantel embonate 50 mg/ml.
Chỉ định Pyrantel
Nhiễm giun đũa, giun móc, giun kim,và nhiễm giun trong tổ chức (Mục 6.1.1.3).
Thận trọng Pyrantel
Thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3); bệnh gan cần giảm liều (Phụ lục 5); không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc Pyrantel
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Pyrantel
Nhiễm giun đũa: Người lớn và trẻ em uống 10 mg/kg một liều duy nhất.
Nhiễm giun móc: Người lớn và trẻ em uống 10 mg/kg một liều duy nhất, nếu nhiễm nặng uống 10 mg/kg/ngày trong 4 ngày.
Nhiễm giun kim: Người lớn và trẻ em uống liều thứ nhất 10 mg/kg, với liều thứ 2 sau 2 – 4 tuần.
Tác dụng không mong muốn Pyrantel
Rối loạn tiêu hoá nhẹ, nhức đầu, choáng váng, ngủ gà, mất ngủ, phát ban.
Độ ổn định và bảo quản Pyrantel
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 o C; tránh ẩm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/249/