Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Pyrimethamin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Pyrimethamin
- 3 Chỉ định Pyrimethamin
- 4 Chống chỉ định Pyrimethamin
- 5 Thận trọng Pyrimethamin
- 6 Tương tác thuốc Pyrimethamin
- 7 Liều lượng và cách dùng Pyrimethamin
- 8 Tác dụng không mong muốn Pyrimethamin
- 9 Quá liều và xử trí Pyrimethamin
- 10 Độ ổn định và bảo quản Pyrimethamin
Tên chung quốc tế Pyrimethamin
Pyrimethamine
Dạng thuốc và hàm lượng Pyrimethamin
Viên nén 25 mg, 50 mg.
Hình Pyrimethamin
Chỉ định Pyrimethamin
Bệnh do Toxoplasma (+ sulfadiazin); sốt rét (+ sulfadoxin) (Mục 6.6.4).
Chống chỉ định Pyrimethamin
Suy gan và suy thận.
Thận trọng Pyrimethamin
Thời kỳ mang thai: Tránh dùng ở 3 tháng đầu của thai kỳ, nhưng dùng ở những tháng cuối thai kỳ nếu có nguy cơ lây truyền bẩm sinh (Phụ lục 2), thời kỳ cho con bú (Phụ lục 3), điều trị kéo dài cần theo dõi công thức máu; bổ sung folat trong suốt đợt điều trị.
Tương tác thuốc Pyrimethamin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Pyrimethamin
Nhiễm Toxoplasma 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ , người lớn uống 25 mg/ngày trong 3 – 4 tuần.
Nhiễm Toxoplasma sơ sinh , sơ sinh uống 1 mg/kg/ngày, thời gian điều trị phụ thuộc vào sơ sinh có biểu hiện lâm sàng – tiếp tục điều trị trong 6 tháng hoặc không có biểu hiện, nhưng sinh ra từ mẹ bị nhiễm trong thời kỳ mang thai – điều trị trong 4 tuần, điều trị tiếp nếu nhiễm Toxoplasma được xác định.
Nhiễm Toxoplasma trên người suy giảm miễn dịch , người lớn ngày thứ nhất uống 200 mg chia làm nhiều lần, sau đó 75 – 100 mg/ngày trong 6 tuần sau, tiếp theo dùng liều diệt ký sinh trùng 25 – 50 mg/ngày.
Viêm võng mạc màng mạch , người lớn uống 75 mg/ngày, trong 3 ngày, sau đó uống 25 mg, trong 4 tuần; bệnh nhân không đáp ứng uống 50 mg/ngày, trong 4 tuần tiếp theo.
Chú ý: Trong điều trị nhiễm Toxoplasma, pyrimethamin phải luôn được kết hợp với sulfadiazin (xem ở dưới)
Tác dụng không mong muốn Pyrimethamin
Suy giảm khả năng tạo huyết khi dùng liều cao; thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, phát ban; mất ngủ; rối loạn tiêu hoá.
Quá liều và xử trí Pyrimethamin
Nếu dùng quá liều, xử trí càng sớm càng tốt, rửa dạ dày. Dùng barbiturat để chống co giật. Có thể dùng acid folinic để giảm các tác dụng có hại trên hệ tạo máu.
Độ ổn định và bảo quản Pyrimethamin
Thuốc được bảo quản trong đồ đựng kín ở 15 – 25 o C, tránh ánh sáng và ẩm.
http://nidqc.org.vn/duocthu/331/