Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Quinidin
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Quinidin
- 3 Chỉ định Quinidin
- 4 Chống chỉ định Quinidin
- 5 Thận trọng Quinidin
- 6 Tương tác thuốc Quinidin
- 7 Liều lượng và cách dùng Quinidin
- 8 Tác dụng không mong muốn Quinidin
- 9 Quá liều và xử trí Quinidin
- 10 Độ ổn định và bảo quản Quinidin
- 11 Tài liệu tham khảo
Tên chung quốc tế Quinidin
Quinidine.
Dạng thuốc và hàm lượng Quinidin
Hình Quinidin
Viên nén 200 mg quinidin sulfat.
Chỉ định Quinidin
Loạn nhịp trên thất và loạn nhịp thất; duy trì nhịp xoang sau khi đánh sốc điện tim trong rung nhĩ.
Chống chỉ định Quinidin
Blốc tim hoàn toàn.
Thận trọng Quinidin
Blốc tim một phần hoặc suy tim mất bù; bệnh nhược cơ; nhiễm khuẩn cấp hoặc sốt (triệu chứng có thể che lấp phản ứng mẫn cảm với quinidin). Thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Quinidin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Quinidin
Cách dùng: Trong 2 – 3 ngày đầu điều trị phải làm điện tâm đồ hàng ngày (QT, QRS hoặc PR kéo dài) và sau đó cách 3 – 6 tháng kiểm tra điện tâm đồ một lần khi điều trị ngoại trú. Cần điều chỉnh liều khi thay đổi dạng thuốc. Muối sulfat chứa 83% quinidin, dạng gluconat chứa 62%. Nồng độ điều trị và gây độc của thuốc trong huyết tương gần bằng nhau. Nồng độ điều trị: 2 – 6 mg/lít (6 – 18 micromol/lít). Độc tính: > 6 mg/lít.
Liều dùng: Liều test đầu tiên 200 mg để phát hiện mẫn cảm với quinidin. Loạn nhịp, uống, người lớn 200 – 400 mg cách nhau 6 – 8 giờ mỗi ngày; tăng lên nếu cần trong nhịp nhanh trên thất tới 600 mg, cách nhau 2 – 4 giờ/1 lần (tối đa 3 – 4 g mỗi ngày); phải theo dõi điện tâm đồ.
Người cao tuổi (> 60 tuổi): liều ban đầu thấp hơn và điều chỉnh liều duy trì dựa trên đáp ứng lâm sàng, tác dụng phụ và nồng độ huyết tương. Suy gan, suy thận, suy tim, liều thấp ban đầu và điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
Trẻ em (dùng muối sulfat): uống, 3 – 5 mg/kg/lần, uống 3 lần cách nhau 3 giờ, sau đó 15 – 60 mg/kg/24 giờ, chia làm 3 – 5 lần.
Tác dụng không mong muốn Quinidin
Phản ứng mẫn cảm, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, phát ban, sốc phản vệ, xuất huyết dưới da, ngứa, mày đay, sốt, giảm tiểu cầu, tuyệt bạch cầu sau khi điều trị kéo dài, tâm thần, phù mạch, độc cho gan, khó thở, ức chế cơ tim, suy tim, loạn nhịp thất và giảm huyết áp; nhiễm độc quinidin (ù tai, giảm thính giác, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn thị lực, đau bụng, lú lẫn, hội chứng giống luput ban đỏ).
Quá liều và xử trí Quinidin
Triệu chứng (xem Tác dụng không mong muốn).
Xử trí: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày, uống than hoạt. Tổn thương võng mạc: Thuốc giãn mạch và phong bế hạch sao. Nhiễm độc tim nặng: Isoprenalin, dopamin hoặc prenalterol.
Co giật: Diazepam.
Độ ổn định và bảo quản Quinidin
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 20 – 25 o C, nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp.