Nội dung chính
Ritonavir; r; RTV
Hình:
Viên nang, ritonavir 100 mg. Dung dịch để uống, ritonavir, 400 mg/5 ml.
Nhiễm HIV, như một thuốc để làm tăng tác dụng của indinavir, lopinavir, hoặc saquinavir và trong kết hợp với 2 thuốc chống retrovirus khác.
Suy gan nặng.
Suy gan (Phụ lục 5); đái tháo đường; bệnh ưa chảy máu (hemophili); thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3, xem phần chung ở trên).
(Phụ lục 1).
Viêm tụy: Dấu hiệu và triệu chứng gợi ý viêm tụy (gồm tăng amylase và lipase huyết thanh) phải được cân nhắc – ngừng thuốc nếu chẩn đoán viêm tụy.
Nhiễm HIV (gây tăng tác dụng của các thuốc chống retrovirus khác).
Uống, người lớn, 100 mg/lần, ngày 2 lần. Trẻ em 6 tháng – 13 tuổi, 57,5 mg/m2 /lần ngày 2 lần (hoặc 3 -5 mg/kg/lần ngày 2 lần, tối đa 100 mg/lần ngày 2 lần).
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy (có thể gây rối loạn hấp thu – cần theo dõi chặt), đau bụng, rối loạn vị giác, rối loạn tiêu hoá, chán ăn, kích ứng họng, giãn mạch, nhức đầu, dị cảm ngoại biên và quanh miệng, tăng cảm giác, choáng váng, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, ngoại ban, giảm bạch cầu; tăng men gan, bilirubin, và acid uric; đôi khi đầy hơi, ợ hơi, khô miệng và loét, ho, lo âu, sốt, đau, đau cơ, sút cân, giảm thyroxin, vã mồ hôi, ngứa, rối loạn điện giải, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng thời gian prothrombin, viêm tụy (xem phần viêm tụy ở trên); loạn dưỡng lipid và tác động lên chuyển hoá (xem phần chung ở trên).
http://nidqc.org.vn/duocthu/362/