Nội dung chính
Tên chung quốc tế Tobramycin
Tobramycin
Dạng thuốc và hàm lượng Tobramycin
Thuốc tiêm (tobramycin sulfat) 40 mg/ml, lọ 1 ml (40 mg); lọ 2 ml (80 mg); lọ 6 ml (240 mg).
Hình tobramycin
Chỉ định Tobramycin
Như gentamicin.
Chống chỉ định Tobramycin
Chứng nhược cơ.
Thận trọng Tobramycin
Xem amikacin.
Liều lượng và cách dùng Tobramycin
Tobramycin có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch. Người lớn, 3 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, nhiễm khuẩn nặng lên tới 5 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 6 – 8 giờ, giảm xuống 3 mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng; trẻ sơ sinh, 2 mg/kg cách nhau 12 giờ, trẻ nhỏ trên 1 tuần, 2 – 2,5 mg/kg cách nhau 8 giờ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tiêm bắp, 2 – 3 mg/kg/ngày một liều duy nhất.
Tác dụng không mong muốn Tobramycin
Xem amikacin.
Quá liều và xử trí Tobramycin
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc phản ứng độc của tobramycin nhằm chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Độ ổn định và bảo quản Tobramycin
Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ không quá 25 o C. Tránh để đông lạnh.
http://nidqc.org.vn/duocthu/292/