Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Trihexyphenidyl
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Trihexyphenidyl
- 3 Chỉ định Trihexyphenidyl
- 4 Chống chỉ định Trihexyphenidyl
- 5 Thận trọng Trihexyphenidyl
- 6 Liều lượng và cách dùng Trihexyphenidyl
- 7 Tác dụng không mong muốn Trihexyphenidyl
- 8 Quá liều và xử trí Trihexyphenidyl
- 9 Độ ổn định và bảo quản Trihexyphenidyl
Tên chung quốc tế Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl
Dạng thuốc và hàm lượng Trihexyphenidyl
Viên nén 2 mg, 5 mg. Nang 5 mg.
Hình Trihexyphenidyl
Chỉ định Trihexyphenidyl
Điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson; làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra.
Chống chỉ định Trihexyphenidyl
Loạn động muộn; nhược cơ; glôcôm góc hẹp; trẻ em ở nơi có nhiệt độ cao.
Thận trọng Trihexyphenidyl
Người già, trẻ em hay bị mẫn cảm với thuốc; môi trường nóng; phải vận động nhiều; nhịp tim nhanh; phì đại tuyến tiền liệt; glôcôm góc mở; bí tiểu tiện.
Liều lượng và cách dùng Trihexyphenidyl
Uống thuốc vào bữa ăn, ngày ba lần, có thêm lần thứ tư vào lúc đi ngủ.
Điều chỉnh liều theo từng người bệnh.
Hội chứng Parkinson : Ngày đầu dùng 1 mg; cách 3 – 5 ngày tăng 2 mg cho đến khi đạt 6 – 10 mg mỗi ngày. Hội chứng Parkinson sau viêm não: có thể tới 12 – 15 mg/ngày.
Rối loạn ngoại tháp do thuốc tâm thần : Liều ban đầu 1 mg; nếu sau vài giờ không thấy các biểu hiện giảm đi có thể tăng liều tới 5 – 15 mg/ngày. Sau khi đã hết các triệu chứng có thể giảm hoặc ngừng dùng trhexyphenidyl.
Nếu dùng phối hợp với levodopa thì liều của hai thuốc phải giảm và điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Nếu chỉ dùng thay thế cho thuốc kháng muscarin thì liều trihexyphenidyl phải tăng dần còn thuốc kia phải giảm dần.
Tác dụng không mong muốn Trihexyphenidyl
Nhìn mờ; khô miệng; mệt mỏi; nhịp tim nhanh; buồn nôn; táo bón; lú lẫn; bí tiểu tiện; giảm tiết nước mắt.
Xử trí ADR: Thận trọng ở người già; rỏ nước mắt nhân tạo (nhất là với người đeo kính áp tròng); vệ sinh răng miệng; theo dõi liều; nếu khô miệng quá thì nên uống trước bữa ăn hoặc uống nước hay ngậm kẹo.
Quá liều và xử trí Trihexyphenidyl
Gây nôn; rửa dạ dày; dùng diazepam khi có kích động quá mức và co giật.
Độ ổn định và bảo quản Trihexyphenidyl
Bảo quản trong lọ kín ở 15 – 30 o C.
http://nidqc.org.vn/duocthu/415/