Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Vecuronium bromid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Vecuronium bromid
- 3 Chỉ định Vecuronium bromid
- 4 Chống chỉ định Vecuronium bromid
- 5 Thận trọng Vecuronium bromid
- 6 Tương tác thuốc Vecuronium bromid
- 7 Liều lượng và cách dùng Vecuronium bromid
- 8 Tác dụng không mong muốn Vecuronium bromid
- 9 Quá liều và xử trí Vecuronium bromid
- 10 Độ ổn định và bảo quản Vecuronium bromid
Tên chung quốc tế Vecuronium bromid
Vecuronium bromide
Dạng thuốc và hàm lượng Vecuronium bromid
Hình:
Ống tiêm: 4 mg.
Lọ tiêm: 10 mg, 20 mg.
Là thuốc giãn cơ không khử cực, tác dụng khởi phát sau khi tiêm 1,5 – 2 phút, kéo dài 20 – 30 phút; giải giãn cơ bằng thuốc kháng cholinesterase (neostigmin); có ưu điểm rất quan trọng: ít gây rối loạn tim mạch, không gây co thắt phế quản, giải phóng histamin rất ít.
Chỉ định Vecuronium bromid
Giãn cơ trong phẫu thuật; gây mê cần đặt nội khí quản.
Chống chỉ định Vecuronium bromid
Suy hô hấp hoặc bệnh phổi; mất nước hoặc ốm nặng; chứng nhược cơ hoặc các bệnh thần kinh – cơ khác.
Thận trọng Vecuronium bromid
Suy thận (Phụ lục 4); suy gan (Phụ lục 5); có thể phải tăng liều ở người bị bỏng; rối loạn điện giải; có thể phải giảm liều trong nhiễm toan hô hấp hoặc hạ kali huyết; tiền sử hen; béo phì quá độ (duy trì đường thở đầy đủ và hỗ trợ thông khí); thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3);
Tương tác thuốc Vecuronium bromid
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Vecuronium bromid
Đặt nội khí quản: Tiêm tĩnh mạch: Người lớn và trẻ em trên 5 tháng tuổi liều đầu 0,08 – 0,1 mg/kg, duy trì giãn cơ 0,02 – 0,03 mg/kg. Trẻ em dưới 4 tháng tuổi: Liều đầu 0,01 – 0,02 mg/kg liều tiếp tùy theo đáp ứng.
Giãn cơ: Truyền tĩnh mạch: Người lớn, liều đầu 0,04 – 0,1 mg/kg, sau đó: 0,8 – 1,4 microgam/kg/phút.
Tác dụng không mong muốn Vecuronium bromid
Phản ứng quá mẫn hiếm gặp do giải phóng rất ít histamin (co thắt phế quản, hạ huyết áp, nhip tim nhanh, ngứa, nổi mẩn, phù).
Quá liều và xử trí Vecuronium bromid
Phải hô hấp điều khiển cho đến khi tự thở, thêm thuốc giải giãn cơ (neostigmin).
Sử dụng monitoring giãn cơ để theo dõi. Dùng thuốc vận mạch nếu giảm huyết áp mạnh (Adrenalin).
Độ ổn định và bảo quản Vecuronium bromid
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C. Tránh ánh sáng.
Khi đã pha thuốc (là dung dịch acid) dùng trong vòng 24 giờ – giữ trong tủ lạnh.
Không trộn với thiopental hoặc chất kiềm vì gây kết tủa.
http://nidqc.org.vn/duocthu/627/