Thứ Sáu , 19 Tháng Tư 2024

Lopinavir + Ritonavir – Thuốc ức chế protease

 

Tên chung quốc tế Lopinavir + Ritonavir

Lopinavir + ritonavir; LPV/r.

Dạng thuốc và hàm lượng Lopinavir + Ritonavir

Nang, lopinavir 133,3 mg và ritonavir 33,3 mg. Dung dịch uống, lopinavir 400 mg và ritonavir 100 mg/5 ml.

lopinavir-+-ritonavir-thuoc-uc-che-protease

Hình Lopinavir + Ritonavir

Ghi chú Lopinavir + Ritonavir

5 ml dung dịch uống tương đương với 3 nang; nên dùng viên nang thay dung dịch uống khi thích hợp; tá dược trong dung dịch uống gồm propylenglycol và ethanol 42%.

Chỉ định Lopinavir + Ritonavir

Nhiễm HIV (kết hợp với ít nhất 2 thuốc chống retrovirus khác). Ritonavir tăng tác dụng của lopinavir (xem ở trên); liều thấp ritonavir trong kết hợp không có tác dụng chống virus.

Chống chỉ định Lopinavir + Ritonavir

Thời kỳ cho con bú.

Thận trọng Lopinavir + Ritonavir

Suy gan – nếu nặng tránh dùng (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); bệnh ưa chảy máu (hemophili); thời kỳ mang thai và cho con bú (xem phần chung ở trên và Phụ lục 2 và 3); đái tháo đường; tránh dùng dung dịch uống có chứa propylenglycol khi có suy gan và suy thận, và trong thời kỳ mang thai; tăng độc tính với propylenglycol ở người chậm chuyển hoá;

Tương tác thuốc Lopinavir + Ritonavir

(Phụ lục 1).

Viêm tụy: Dấu hiệu và triệu chứng gợi ý viêm tụy (gồm tăng amylase và lipase huyết thanh) phải được cân nhắc. Ngừng thuốc nếu chẩn đoán viêm tụy.

Liều lượng và cách dùng Lopinavir + Ritonavir

Nhiễm HIV (kết hợp với thuốc chống retrovirus khác).

Uống thuốc lúc ăn.

Người lớn và thiếu niên có diện tích cơ thể 1,3 m2 hoặc lớn hơn, 3 nang ngày 2 lần hoặc 5 ml dung dịch uống (lopinavir 400 mg + ritonavir 100 mg/lần), ngày 2 lần;

Trẻ em từ 6 tháng đến 13 tuổi, lopinavir 225 mg/m2/lần + ritonavir 57,5 mg/m2/lần, ngày 2 lần (hoặc từ 7 – 15 kg, lopinavir 12 mg/kg/lần + ritonavir 3 mg/kg/lần, ngày 2 lần. Từ 16 – 40 kg, lopinavir 10 mg/kg/lần + ritonavir 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần).

Ghi chú: Tăng liều 33% nếu dùng với efavirenz hoặc nevirapin.

Tác dụng không mong muốn Lopinavir + Ritonavir

ỉa chảy, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, đầy bụng, suy nhược, nhức đầu, mất ngủ; ngoại ban; ít gặp hơn: khô miệng, viêm tụy (xem phần thận trọng), rối loạn tiêu hoá, khó nuốt, viêm thực quản, hội chứng kiểu cúm, chán ăn; tăng huyết áp, tim đập nhanh, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch, đau ngực, khó thở, kích động, lo âu, mất điều hoà vận động, tăng trương lực cơ, lú lẫn, trầm cảm, choáng váng, rối loạn vận động, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại vi, ngủ gà. Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, rối loạn tình dục, thiếu máu, giảm bạch cầu, kiệt nước, phù nề, nhiễm acid lactic; đau khớp, đau cơ, thị giác không bình thường, viêm tai giữa, rối loạn vị giác, ù tai; trứng cá, rụng tóc, da khô, ngứa, đổi màu da, rối loạn móng, đổ mồ hôi; loạn dưỡng lipid và tác động lên chuyển hoá (xem ở trên); tăng bilirubin và giảm Na, giảm tiểu cầu, và giảm bạch cầu trung tính, ở trẻ em.

http://nidqc.org.vn/duocthu/360/