Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Mebendazol
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Mebendazol
- 3 Chỉ định Mebendazol
- 4 Chống chỉ định Mebendazol
- 5 Thận trọng Mebendazol
- 6 Tương tác thuốc Mebendazol
- 7 Liều lượng và cách dùng Mebendazol
- 8 Tác dụng không mong muốn Mebendazol
- 9 Quá liều và xử trí Mebendazol
- 10 Độ ổn định và bảo quản Mebendazol
Mebendazol là đại diện của dẫn chất benzimidazol carbamat có tác dụng diệt giun sán, giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc, giun mỏ.
Tên chung quốc tế Mebendazol
Mebendazole
Dạng thuốc và hàm lượng Mebendazol
Viên nén mebendazol 100 mg, 500 mg.Dung dịch uống 20 mg/ml. Hỗn dịch uống 20 mg/ml.
Hình Mebendazol – Thuốc trị giun tròn đường ruột
Chỉ định Mebendazol
Nhiễm giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc, giun mỏ. Nhiễm giun tại tổ chức (Mục 6.1.1.3).
Chống chỉ định Mebendazol
Bệnh gan và quá mẫn với mebendazol.
Thận trọng Mebendazol
Thời kỳ mang thai (xem ghi chú ở trên và Phụ lục 2; Mục 6.1.1.1) cho con bú (Phụ lục 3).
Tương tác thuốc Mebendazol
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Mebendazol
Nhiễm giun đũa: Người lớn và trẻ trên 1 tuổi uống 500 mg, một liều duy nhất hoặc 100 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
Nhiễm giun móc, giun tóc: Người lớn và trẻ trên 1 tuổi, uống 100 mg/lần, 2 lần/ngày, trong 3 ngày; nếu trứng giun còn tồn tại trong phân, điều trị đợt 2 sau 3 – 4 tuần; phác đồ thay thế (đặc biệt điều trị cộng đồng trong chương trình giám sát), người lớn và trẻ em trên 1 tuổi, uống 500 mg, một liều duy nhất.
Nhiễm giun kim: Người lớn và trẻ trên 2 tuổi, uống 1 liều 100 mg, nhắc lại sau khoảng 2 – 3 tuần; tất cả thành viên trên 2 tuổi trong gia đình phải được điều trị cùng thời gian.
Thuốc phải uống giữa các bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn Mebendazol
Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, choáng váng.
Quá liều và xử trí Mebendazol
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hoá kéo dài. Xử trí: Gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Độ ổn định và bảo quản Mebendazol
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. Viên nén để nơi khô ráo.