Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Medroxyprogesteron acetat
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Medroxyprogesteron acetat
- 3 Chỉ định Medroxyprogesteron acetat
- 4 Chống chỉ định Medroxyprogesteron acetat
- 5 Thận trọng Medroxyprogesteron acetat
- 6 Liều lượng và cách dùng Medroxyprogesteron acetat
- 7 Tác dụng không mong muốn Medroxyprogesteron acetat
- 8 Quá liều và xử trí Medroxyprogesteron acetat
- 9 Độ ổn định và bảo quản Medroxyprogesteron acetat
Tên chung quốc tế Medroxyprogesteron acetat
Medroxyprogesterone acetate.
Dạng thuốc và hàm lượng Medroxyprogesteron acetat
Thuốc tiêm (dịch treo để tiêm) dehydro medroxyprogesteron acetat 150 mg/ml, ống 1 ml.
Hình Medroxyprogesteron acetat
Chỉ định Medroxyprogesteron acetat
Tránh thai (ngắn hoặc dài ngày) bằng thuốc tiêm progestogen duy nhất; triệu chứng bất thường khi có kinh và bệnh lạc màng trong tử cung (Mục 18.5).
Chống chỉ định Medroxyprogesteron acetat
Mang thai (Phụ lục 2); ung thư vú hoặc sinh dục phụ thuộc hormon; tổn thương gan hoặc viêm gan hoạt động (Phụ lục 5); bệnh động mạch nặng; porphyria.
Thận trọng Medroxyprogesteron acetat
Nguy cơ tăng nhẹ ung thư vú, đau nửa đầu, bệnh gan, bệnh mạch vành hoặc huyết khối tắc mạch, đái tháo đường; bệnh lá nuôi (chửa trứng); tăng huyết áp; bệnh thận. Tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Medroxyprogesteron acetat
- Tránh thai (ngắn ngày), người lớn (nữ), tiêm bắp sâu 150 mg trong vòng 5 ngày đầu chu kỳ kinh hoặc trong vòng 5 ngày đầu sau khi sinh (hoãn lại cho tới 6 tuần sau khi sinh nếu cho con bú).
- Tránh thai (dài ngày), người lớn (nữ), tiêm bắp sâu, liều như khi phòng ngắn ngày, nhưng lặp lại cứ 3 tháng tiêm 1 lần.
Cách dùng: Nếu khoảng cách giữa các mũi tiêm lớn hơn 3 tháng và 14 ngày, phải loại trừ mang thai trước khi tiêm mũi tới và khuyên người tiêm nên dùng thêm một biện pháp tránh thai khác (bao cao su) trong 7 ngày sau khi tiêm.
Cần cho người dùng thuốc biết về khả năng kinh nguyệt không đều và vì thuốc tác dụng kéo dài nên khả năng sinh sản có thể chậm khi không tiêm nữa.
Tác dụng không mong muốn Medroxyprogesteron acetat
Kinh nguyệt không đều; chậm trở lại khả năng sinh sản; giảm tỷ trọng khối xương; tăng cân; trầm cảm; hiếm có phản ứng phản vệ.
Quá liều và xử trí Medroxyprogesteron acetat
Chưa có thông báo nào về quá liều.
Độ ổn định và bảo quản Medroxyprogesteron acetat
Bảo quản ở nhiệt độ 20 – 25 o C. Tránh ánh sáng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/568/