Nội dung chính
Tên chung quốc tế Metformin
Metformin.
Dạng thuốc và hàm lượng Metformin
Viên nén 500 mg, 850 mg, 1000 mg.
Hình thuốc Metformin
Chỉ định Metformin
Đái tháo đường typ 2 khi không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
Chống chỉ định Metformin
Bị dị hóa cấp tính; nhiễm khuẩn; chấn thương (phải dùng insulin); bệnh thận hoặc giảm chức năng thận (Phụ lục 4); truỵ tim mạch; nhồi máu cơ tim cấp; nhiễm khuẩn huyết; nhiễm acid chuyển hoá cấp hoặc mạn tính; bệnh gan nặng (Phụ lục 5); bệnh tim mạch nặng; bệnh hô hấp nặng; suy tim sung huyết; mất bù chuyển hoá cấp; mang thai (Phụ lục 2); nghiện rượu; suy dinh dưỡng; chiếu chụp X – quang có sử dụng chất cản quang iod; bị mổ.
Thận trọng Metformin
Phải theo dõi đều đặn xét nghiệm cận lâm sàng; người cao tuổi; suy chức năng gan (Phụ lục 5); cho con bú (Phụ lục 3); phải có chế độ ăn hợp lý kèm theo.
Tương tác thuốc Metformin
(Phụ lục 1).
Liều lượng và cách dùng Metformin
Người lớn bắt đầu uống 1 viên 500 mg vào bữa ăn sáng, trong 1 tuần. Cứ sau mỗi tuần phải định lượng glucose huyết:
Nếu lượng glucose huyết đạt yêu cầu thì giữ nguyên liều đó làm liều duy trì.
Nếu lượng glucose huyết không đạt yêu cầu thì tăng liều thêm 1 viên 500 mg (uống trong ít nhất 1 tuần); cứ như vậy cho tới liều tối đa là 2000 mg/ngày.
Khi phải uống 2 viên 500 mg/ngày thì chia làm 2 lần (vào bữa sáng và bữa tối).
Khi phải uống 3 viên 500 mg/ngày thì chia làm 03 lần (vào bữa sáng, trưa và tối)
Hoặc dùng viên 850 mg, mỗi lần uống cách nhau 12 giờ, uống ngay sau khi ăn.
Liều tới 2000 mg/ngày chia làm 2 lần trong ngày (vào bữa sáng và tối). Nếu chuyển từ thuốc chống đái tháo đường khác sang dùng metformin thì không cần giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ clorpropamid (phải theo dõi để tránh hạ đường huyết trong hai tuần đầu).
Tác dụng không mong muốn Metformin
Chán ăn; buồn nôn; nôn; ỉa chảy; chướng bụng; tăng mẫn cảm với ánh sáng; phản ứng dị ứng, nhiễm acid lactic; rối loạn huyết học.
Phòng và xử trí ADR: Uống thuốc vào bữa ăn; tăng liều dần từng bước; vitamin B12 nếu bị thiếu máu; ngừng điều trị nếu nồng độ acid lactic cao hơn 3 mmol; ngừng thuốc khi bị suy chức năng gan hoặc thận, bị nhồi máu cơ tim, bị nhiễm khuẩn huyết, bị suy dinh dưỡng; hạn chế rượu.
Độ ổn định và bảo quản Metformin
Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C
http://nidqc.org.vn/duocthu/589/