Nội dung chính
Tên chung quốc tế Quinin
Quinine
Dạng thuốc và hàm lượng Quinin
Viên nén quinin sulfat hoặc bisulfat 125 mg, 200 mg, 250 mg 300 mg. ống tiêm quinin dihydroclorid hoặc quinin hydroclorid 300 mg/1ml, 600 mg/2ml, 500 mg/2 ml.
Hình Quinin – Thuốc chống sốt rét
Chỉ định Quinin
Điều trị sốt rét do P. falciparum đa kháng thuốc và sốt rét ác tính.
Chống chỉ định Quinin
Mẫn cảm với quinin và quinidin; ù tai; viêm dây thần kinh thị giác, hemoglobin-niệu.
Thận trọng Quinin
Nhược cơ, có thai (Phụ lục 2); rung nhĩ-thất, rối loạn dẫn truyền, blốc tim, thiếu G6PD; suy thận (Phụ lục 4); phù mạch, rối loạn thính giác hoặc thị giác. Có thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ. Tương tác thuốc (Phụ lục 1). Phải theo dõi các dấu hiệu nhiễm độc tim và glu- cose máu (khi tiêm tĩnh mạch).
Liều lượng và cách dùng Quinin
Phải ngừng quinin ngay khi thấy xuất hiện triệu chứng tan huyết.
Điều trị sốt rét thể không biến chứng: Dự án quốc gia phòng chống sốt rét Việt Nam dùng viên quinin sulfat 250 mg: 30 mg/kg/24 giờ, trong 7 ngày. Hoặc dùng liều theo bảng sau:
Sốt rét nặng, ác tính, có biến chứng hoặc người bệnh không thể uống được: Tốt nhất là tiêm truyền tĩnh mạch chậm quinin dihydroclorid hoặc quinin hydroclorid. Thuốc được pha trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%. Để truyền tĩnh mạch. Liều 20 mg/kg truyền lần đầu. Sau 8 giờ truyền 10 mg/kg. Các ngày sau liều 30 mg/kg, chia làm 3 lần trong ngày. Đến khi bệnh nhân tỉnh chuyển sang tiêm bắp hoặc cho uống dạng viên cho đủ liều.
Khi tiêm truyền phải theo dõi tim mạch liên tục.
Sốt rét não: Truyền 20 mg/kg trong 4 giờ, rồi chuyển sang liều duy trì 10 mg/kg , truyền trong 2 giờ, cứ cách 8 giờ truyền 1 lần như vậy, trong 7 ngày.
Khi chuyển sang đường uống, dùng liều 10 mg/kg cách 8 giờ. Tiếp tục điều trị đủ 7 ngày.
Điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận: Thường chỉ dùng thuốc 2 hoặc 1 lần/24 giờ, kể cả người bệnh thẩm tách máu, giảm liều, tăng khoảng cách như sau:
Tác dụng không mong muốn Quinin
Hội chứng quinin (ù tai, giảm thính lực tạm thời, nhức đầu, buồn nôn, mờ mắt hoặc rối loạn màu sắc); kích thích, mê sảng, khó thở; sốt; thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; ngoại ban, mề đay.
Quá liều và xử trí Quinin
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ù tai, nhức đầu, mờ mắt, mắt đỏ, giảm thị lực, sốt, lú lẫn, động kinh; tụt huyết áp, suy tim cấp tính, tán huyết nặng; hemoglobin huyết…
Xử trí: Điều trị triệu chứng, duy trì huyết áp, hô hấp, chức năng thận, chữa loạn nhịp tim. Phòng hoặc phục hồi tổn thương võng mạc bằng thuốc giãn mạch và phong bế hạch sao
Độ ổn định và bảo quản Quinin
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, cách xa nơi ẩm và nóng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/343/