Nội dung chính
- 1 Tên chung quốc tế Cetirizin hydroclorid
- 2 Dạng thuốc và hàm lượng Cetirizin hydroclorid
- 3 Chỉ định Cetirizin hydroclorid
- 4 Chống chỉ định Cetirizin hydroclorid
- 5 Thận trọng Cetirizin hydroclorid
- 6 Liều lượng và cách dùng Cetirizin hydroclorid
- 7 Tác dụng không mong muốn Cetirizin hydroclorid
- 8 Quá liều và xử trí Cetirizin hydroclorid
- 9 Độ ổn định và bảo quản Cetirizin hydroclorid
- 10 Tài liệu tham khảo
- 11 Bài viết liên quan
Tên chung quốc tế Cetirizin hydroclorid
Cetirizine hydrochloride
Dạng thuốc và hàm lượng Cetirizin hydroclorid
Viên nén 5 mg, 10 mg; dung dịch 1 mg/1 ml
Hình: Thuốc Cetirizin hydroclorid – Thuốc chống dị ứng – Thuốc kháng histamin
Chỉ định Cetirizin hydroclorid
Xem clorphenamin. Các thể viêm mũi dị ứng; mày đay; phù Quincke.
Chống chỉ định Cetirizin hydroclorid
Xem clorphenamin. Dị ứng với cetirizin và hydro- xyzin; phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng Cetirizin hydroclorid
Xem clorphenamin. Người suy thận (Phụ lục 4); suy gan (Phụ lục 5). Tránh dùng thuốc cùng với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Liều lượng và cách dùng Cetirizin hydroclorid
Viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc uống 5 mg/lần, 2 lần/ngày.
Dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml (10 mg) 1 lần/ngày hoặc uống 5 mg/lần x 2 lần/ngày. ở người suy thận, giảm nửa liều.
Tác dụng không mong muốn Cetirizin hydroclorid
Xem clorphenamin. Tác dụng gây ngủ và kháng muscarin thấp. Tác dụng kéo dài.
Thường gặp: Ngủ gà, mệt, khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. ít gặp: Chán hoặc thèm ăn, bí tiểu, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp; sốc phản vệ; viêm gan ứ mật; viêm cầu thận.
Quá liều và xử trí Cetirizin hydroclorid
Triệu chứng: Gây ngủ gà ở người lớn, trẻ em có thể bị kích động.
Xử trí: Cần gây nôn và rửa dạ dày. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Độ ổn định và bảo quản Cetirizin hydroclorid
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 – 30 o C.
Tài liệu tham khảo
http://nidqc.org.vn/duocthu/197/