Nội dung chính
Tên chung quốc tế Artemether
Artemether
Dạng thuốc và hàm lượng Artemether
Viên nén 50 mg; ống tiêm 100 mg/1ml hoặc 80 mg/ 1ml.
Hình Artemether
Chỉ định Artemether
Điều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium; sốt rét nặng do P. falciparum đa kháng thuốc. Chỉ nên dùng artemether khi các thuốc khác không có tác dụng.
Chống chỉ định Artemether
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu (Phụ lục 2).
Thận trọng Artemether
Phụ nữ cho con bú. Người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Liều lượng và cách dùng Artemether
Cách dùng: Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi, uống hoặc tiêm bắp, ngày dùng 1 lần. Khi tiêm cho trẻ em, vì thể tích tiêm nhỏ, nên dùng bơm tiêm dung tích 1 ml để đảm bảo liều chính xác. Khi uống, có thể nhai viên thuốc rồi nuốt.
Liều lượng:
Sốt rét chưa có biến chứng:
Ngày 1: 5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày,
Ngày 2: 2,5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày,
Ngày 3: 2,5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày,
Sốt rét nặng hoặc có biến chứng: Có 2 cách dùng:
Cách 1: Ngày 1, tiêm bắp 3,2 mg/kg/ngày; 4 ngày tiếp theo 1,6 mg/kg/ngày.
Cách 2: Ngày 1, tiêm bắp 3,2 mg/kg/ngày. Sau đó mỗi ngày tiêm bắp 1,6 mg/kg cho đến khi người bệnh uống thuốc được thì chuyển sang một thuốc chống sốt rét khác có tác dụng hoặc tiêm cho đến 7 ngày là tối đa.
Tác dụng không mong muốn Artemether
Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, tăng enzym gan; độc với tim khi dùng liều cao, độc tính trên thần kinh ở súc vật thí nghiệm.
Quá liều và xử lý Artemether
Chủ yếu là điều trị triệu chứng. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Độ ổn định và bảo quản Artemether
Thuốc viên: Bảo quản ở nơi khô mát, đồ đựng phải đậy kín, tránh ánh sáng.
Thuốc tiêm: Bảo quản ở nhiệt độ thường, tránh ánh sáng, tránh nóng.
http://nidqc.org.vn/duocthu/341/